Ván gỗ cốp pha phủ phim là gì?

Ván gỗ cốp pha phủ phim (ván gỗ ép chịu nước) là gỗ cốp pha xây dựng được tạo nên từ các lớp gỗ được lạng mỏng liên kết với nhau bằng keo đặc chủng chịu nước 100% WBP – Phenolic theo phương pháp ép nóng ở nhiệt độ 1250C – 1400C. Bề mặt ván được phủ lớp phim Stora enso 1 mặt hoặc 2 mặt để tăng cường độ bền, khả năng chống ẩm và chống thấm, giúp nó trở thành lựa chọn lý tưởng trong các công trình xây dựng.

Phần ruột gỗ: phần này thường được chế tạo từ loại gỗ tự nhiên. Đây là nguyên vật liệu thịnh hành trong việc sản xuất các tấm ván ép cũng như các sản phẩm gỗ khác. Những ưu điểm nổi bật của nó bao gồm độ bền cao và tính kháng mối mọt xuất sắc.
Lớp phim: Loại phim được sử dụng có thể là phim Dynea phenolic, Stora enso, một lớp nhựa mỏng được áp dụng lên bề mặt của tấm ván. Mục đích là để tạo ra độ bóng lộn cho sản phẩm và cũng như giảm thiểu sự trầy xước. Ngoài ra, lớp phim còn giúp tăng cường độ đàn hồi, cải thiện độ cứng và cung cấp tính chất chống thấm tốt.
Ván gỗ coppha phủ phim được dùng chủ yếu làm ván cốp pha trong xây dựng. Do đặc tính chịu nước và có thể sử dụng luân chuyển được nhiều lần nên khi sử dụng sản phẩm ván gỗ coppha phủ phim, sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và nhân công cho việc thi công các công trình.
Một số tên thường gọi khác nhau của lại cốp pha này như:
- Ván cốp pha xây dựng phủ film
- Ván coffa phủ film
- Ván ép cốp pha phủ phim
- Cốp pha phim
- Ván bê tông phủ phim
- Ván phủ phim đen
- Coppha phủ film
- Coppha gỗ phủ phim
Ưu điểm, tính năng đặc biệt của ván gỗ cốp pha phủ phim
Ván ép phủ phim hoặc ván ép cốp pha phủ phim là một sự thay thế xuất sắc cho các loại khuôn bê tông truyền thống như sắt thép hay nhựa.
- Vật liệu ván cốp pha gỗ phủ phim loại gỗ coppha xây dựng là lựa chọn thân thiện với môi trường.
- Ván cốp pha gỗ phủ phim được thiết kế và tỉ trọng nhẹ để dễ dàng lắp đặt và thi công, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ và cung cấp giá trị tốt hơn so với các khuôn cốp pha khác.
- Bề mặt ván có độ phẳng tuyệt đối, diện tích mỗi tấm lớn với độ đồng đều cao, tạo ra những ưu thế vượt trội khi thi công diện tích sản lớn.
- Ván coppha gỗ phủ phim có thể dễ dàng cắt xẻ thành nhiều hình dạng modun khác nhau.
- Tỉ lệ thu hồi ván cốp pha để tái sử dụng cao, từ 5-11 lần nếu được bảo quản tốt, giúp nhà thầu tối ưu chi phí.
- Ván cốp pha phủ phim không bị nứt nẻ trong điều kiện thường, chịu ẩm tốt, ko bị mối mọt và co ngót.
- Ván cốp pha có độ đàn hồi cao, chống cong vênh.
- Khả năng chịu lực của ván cao giúp giảm công chống đỡ.
- Ván cốp pha phủ phim không bị biến dạng, mối, mục khi ngâm trong nước.
Phân loại ván gỗ cốp pha phủ phim

Tấm ván gỗ ép phủ phim có ba dòng chính: Eco Form, Prime Form và Premium Form.
- Eco Form có giá rẻ nhất và thích hợp cho các công trình xây dựng có đến 10 tầng.
- Prime Form có đặc tính kỹ thuật trung cấp và được dùng cho các dự án có từ 11 đến 25 tầng.
- Còn Premium Form có giá cao nhất và chủ yếu được sử dụng trong các công trình cao tầng vượt quá 25 tầng, với kích thước chủ yếu là 15mm và 18mm.
Thông số ván gỗ cốp pha phủ phim
Bảng tổng hợp thông số, đặc tính, kích thước ván cốp pha xây dựng phủ film:
Tiêu Chí | Thông Số | Ghi Chú |
---|---|---|
Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm x 2440mm 1250mm x 2500mm |
Kích thước chung, đa dạng tùy thị trường. |
Độ dày tiêu chuẩn | 12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm) | |
Số lần tái sử dụng tối thiểu | 5-11 lần | |
Lõi ván | Gỗ cứng (hardwood) hoặc gỗ rừng như Cao su, bạch đàn, điều | |
Lớp lực tách | 0.75–1.5 Mpa | |
Loại phim sử dụng | Dynea nâu keo WBP – Phenolic | |
Định lượng phim | ≥130 g/m² | |
Loại keo | 100% WBP – Phenolic | |
Xử lý 4 cạnh | Sơn keo chống thấm nước | |
Độ ẩm | < 13% | |
Trọng lượng | 38kg +/- 1kg | |
Mô đun đàn hồi uốn | Chiều dọc: 6800 Mpa Chiều ngang: 5920 Mpa |
|
Thời gian chịu nước sôi | > 15 giờ | |
Tiêu chuẩn chất lượng ván | Eco Form: < 10 tầng Prime Form: >15 tầng Premium Form: > 25 tầng |
|
Tiêu chuẩn bề mặt | A: Cao cấp B, C: Thương mại và bao bì |
|
Thị trường tiêu tụ | Trong nước và xuất khẩu | |
Kích thước theo thị trường | Việt Nam: 1220 x 2440 x (12, 15, 18)mm Châu Á: 600 x 2440mm, 900 x 1800mm, 914 x 1828mm Châu Âu: 1250 x 2500 x (18, 21)mm |
|
Màu sắc | Đen, nâu, đỏ đậm, vàng, xanh lá | Phụ thuộc vào loại film |
Độ bền uốn tĩnh | 42.0 N/mm2 | |
Lực bám giữ đinh vít | 148.0 N/mm2 | |
Độ trương nở chiều dày ngâm nước 24h | 2.1% | |
Chất lượng dán dính | 1.6 N/mm2 | |
Độ bền kéo vuông góc | 0.85 N/mm2 | |
Lực ép ruột ván | 100 – 120 tấn/m2 |
Cách bảo quản gỗ cốp pha xây dựng phủ phim
- Không để ván cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống.
- Làm khô bề mặt ván cốp pha trước khi cất.
- Để ván cốp pha nằm trên bề mặt sàn.
- Làm sạch cả 2 mặt ván sau khi sử dụng.
- Tra dầu sau 3-4 lần sử dụng.
- Trét vữa (putty) vào các lỗ đinh.
Ứng dụng của ván gỗ cốp pha phủ phim
Ván ép phủ phim đen có ứng dụng đa dạng trong đời sống và xây dựng, nhờ vào cấu trúc và thành phần đặc biệt của nó. Sau đây là một số ứng dụng cụ thể:
– Khuôn đổ bê tông trong các công trình cao cấp

– Lót sàn và vách trong container, xưởng và gác xép
– Sàn sân khấu và sự kiện
– Tạo nội thất và ngoại thất
– Tạo thùng chứa và bảng quảng cáo
– Làm việc trong môi trường ẩm ướt
Bảng giá ván gỗ cốp pha phủ phim
Bảng giá tham khảo loại gỗ cốp pha xây dựng dòng ván cốp pha gỗ phủ phim:
Kích thước ván | Độ dày ván | Tiêu chuẩn | Đơn giá/tấm | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1220 x 2440mm | 12mm | Eco form | 305.000 | |
15mm | Eco form | 355.000 | ||
18mm | Eco form | 405.000 | ||
21mm | Eco form | Cập nhật | ||
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 325.000 | |
18mm | Eco form | 355.000 | ||
1220 x 2440mm | 12mm | Prime form | 345.000 | |
15mm | Prime form | 385.000 | ||
18mm | Prime form | 435.000 | ||
21mm | Prime form | 475.000 | ||
1250 x 2500mm | 15mm | Premium form | 425.000 | |
18mm | Premium form | 480.000 |