Gỗ ván ép đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trong các công trình như nhà ở, nhà hàng, khách sạn, thiết kế nội thất, công trình công cộng và trung tâm thương mại. Được tạo thành từ việc xếp chồng các lớp ván gỗ tự nhiên láng mỏng có cùng kích thước, gỗ ván ép có độ dày và kích thước đạt tiêu chuẩn. Các lớp gỗ được kết dính bởi keo dán đặc chủng. Để nhập khẩu gỗ ván ép vào Việt Nam, các doanh nghiệp phải tuân thủ những điều kiện quy định theo luật pháp hiện hành. Vậy, điều kiện và thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép là gì?
Xem thêm: Gỗ ván ép chống nước – Đặc điểm, tính năng của gỗ ván ép chống nước
Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu
Theo quy định của Nghị định 102/2020/NĐ-CP, gỗ nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện hợp pháp, thực hiện quy trình nhập khẩu và tuân thủ sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo luật Hải quan.
Quản lý gỗ nhập khẩu được thực hiện dựa trên việc áp dụng biện pháp quản lý rủi ro, nhằm ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật, đồng thời đảm bảo rằng gỗ nhập khẩu là hợp pháp. Đồng thời, cũng khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân tuân thủ luật pháp.
Gỗ nhập khẩu được quản lý rủi ro dựa trên các tiêu chí quốc gia xác định thuộc vùng địa lý tích cực hoặc không tích cực, và gỗ được xác định là thuộc loại rủi ro hoặc không thuộc loại rủi ro theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định này.
Chủ gỗ nhập khẩu chịu trách nhiệm với các nội dung sau đây theo quy định pháp luật:
- Đảm bảo nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định liên quan của quốc gia khai thác gỗ.
- Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá vùng địa lý tích cực để xuất khẩu gỗ vào Việt Nam, như quy định tại Điều 5 của Nghị định này, và tuân thủ tiêu chí xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam, như quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
- Trong trường hợp được quy định tại điểm c khoản 2 của Điều 7 của Nghị định này, cung cấp hồ sơ và thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 2 của Điều 7 của Nghị định này, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và thông tin kê khai.
Xem thêm: Sản Xuất Ván Ép Yên Bái: Quy trình, Ưu điểm và Tiềm năng
Quy định về hồ sơ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ nhập khẩu như sau:
- Trường hợp chủ gỗ nhập khẩu bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho một hoặc nhiều chủ gỗ khác:
– Chủ gỗ nhập khẩu lập bảng kê gỗ, trích từ bảng kê gỗ nhập khẩu, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) trên bảng kê đó, sau đó giao cho chủ gỗ mua và lưu giữ hồ sơ gốc gỗ nhập khẩu.
- Trường hợp chủ gỗ mua tại điểm a này bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ khác:
– Chủ gỗ bán lập bảng kê gỗ, trích từ bảng kê mua trước đó, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) trên bảng kê đó, sau đó giao cho chủ gỗ mua và lưu giữ bản sao của bảng kê.
- Trường hợp bán gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ tiếp theo:
– Chủ gỗ bán thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 5 của Điều luật này.
- Trường hợp chuyển giao quyền sở hữu bằng các hình thức khác:
– Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, hoặc c, khoản 5 của Điều luật này.
Thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép năm 2023
Trước khi tiến hành nhập khẩu gỗ ván ép, doanh nghiệp cần tìm hiểu xem mặt hàng này có được phép nhập khẩu vào Việt Nam hay không. Sau khi đã xác nhận được điều này, doanh nghiệp có thể bắt đầu thực hiện các thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép theo các bước sau:
Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu
Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ loại hàng hóa mà họ định nhập khẩu, xem liệu hàng hóa này có nằm trong danh mục hàng hóa đặc biệt hay cấm nhập khẩu hay không. Việc này giúp đảm bảo an toàn cho thị trường trong nước và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thông quan hàng hóa. Trong trường hợp hàng hóa được định nhập khẩu nằm trong danh mục hàng cấm nhập khẩu, doanh nghiệp phải dừng ngay hoạt động nhập khẩu để tuân thủ các quy định pháp lý.
Bước 2: Ký hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng thương mại là cơ sở để tiến hành các thủ tục khác và thể hiện sự thỏa thuận giữa hai bên. Trước khi ký hợp đồng, doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ các nội dung được ghi trên hợp đồng, bao gồm thông tin về bên bán và bên mua, tên hàng hóa, xuất xứ, số lượng, chất lượng, giá cả, điều khoản incoterm, hình thức thanh toán, đóng gói, giao hàng và các chứng từ yêu cầu khác.
Bước 3: Kiểm tra chứng từ hàng
Để hoàn tất quá trình nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị các chứng từ cần thiết, bao gồm: hợp đồng thương mại, vận đơn, hoá đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hoá, giấy chứng nhận xuất xứ và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 4: Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu cần)
Trong trường hợp hàng hóa cần được kiểm tra chuyên ngành, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra này.
Bước 5: Khai báo và truyền tờ khai hải quan
Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin về hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai hải quan để tránh sai sót ảnh hưởng đến quá trình thông quan. Sau khi hoàn tất khai báo, tờ khai sẽ được truyền đi và hệ thống sẽ cấp số tự động nếu thông tin chính xác và đầy đủ.
Xem thêm: So sánh ván ép và MDF – Tính năng của ván ép và MDF
Bước 6: Lấy lệnh giao hàng
Lệnh giao hàng là chứng từ quan trọng để lấy hàng từ cảng và chuyển về kho bảo quản. Người nhập khẩu sẽ nhận được lệnh giao hàng sau khi tàu cập cảng, và nếu áp dụng, cần kiểm tra thời hạn miễn phí lưu container và đóng phí để gia hạn nếu cần.
Bước 7: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
Tùy theo kết quả phân loại tờ khai, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ, chứng từ phù hợp. Có ba trường hợp phân loại là luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ, tương ứng với mức độ kiểm tra và yêu cầu về hồ sơ khác nhau.
Bước 8: Nộp thuế và hoàn tất thủ tục nhập khẩu
Doanh nghiệp cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cho lô hàng nhập khẩu. Tuỳ thuộc vào loại hàng hóa, có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt và các loại thuế khác.
Bước 9: Làm thủ tục đổi lệnh và chuyển hàng về kho bảo quản
Sau khi hoàn tất thủ tục hải quan, bên nhập khẩu cần nộp phí và nhận phiếu giao nhận để xếp hàng lên xe và chuyển về kho bảo quản